Quy trình thu thập, tổng hợp và tính toán tiêu chí về Thu nhập bình quân đầu người từ lâm nghiệp

|

Quy trình thu thập, tổng hợp và tính toán tiêu chí về Thu nhập bình quân đầu người từ lâm nghiệp

Ngày 8/3/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 318/QĐ-TTg về việc “Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâ;ng cao giai đoạn 2021 – 2025”. Bộ tiêu chí này bao gồm 19 tiêu chí để bình xét xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có tiêu chí số 10 về thu nhập, thực hiện qua chỉ tiêu Thu nhập bình quâ;n đầu người. Theo đó, chỉ tiêu Thu nhâ;̣p bình quâ;n đâ;̀u người/năm trên địa bàn xã được tính bằng tổng thu nhập của toàn bộ các hộ trên địa bàn xã chia cho tổng số nhâ;n khẩu thực tế thường trú trên địa bàn xã trong năm báo cáo.

Thu nhập của hộ gồm hai nguồn chính: (1) Thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ sản xuất kinh doanh, bao gồm: Thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất như tiền lương, tiền công (phụ cấp, thưởng,…); Lương hưu và trợ cấp thất nghiệp, thôi việc một lần; Thu nhập từ sản xuất kinh doanh: Thu nhập từ hoạt động nông, lâ;m, thủy sản và hoạt động phi nông, lâ;m, thủy sản; lợi nhuận từ làm chủ hoặc tham gia làm chủ doanh nghiệp/HTX/Cơ sở kinh doanh cá thể. (2) Thu nhập khác, bao gồm: Thu nhập từ sở hữu tài sản, đầu tư tài chính, bao gồm: Thu nhập từ cho thuê nhà cửa/đất đai/tài sản, lãi gửi tiết kiệm, cổ tức; Thu nhập từ chuyển nhượng, bao gồm: Thu nhập từ các khoản trợ cấp, từ kiều hối, từ quà cho/biếu/tặng,..; Thu nhập khác: Các khoản thu nhập làm tăng thu nhập chưa kể trên như trúng xổ số, vui chơi có thưởng.

Biểu mâ;̃u thu thâ;̣p thông tin tính thu nhâ;̣p bình quâ;n được thiết kế gồm 7 mục (từ mục 1-7) theo các nguồn thu. Thu nhập từ tiền lương, tiền công; Thu nhập từ trồng trọt; Thu nhập từ chăn nuôi; Thu nhập từ lâ;m nghiệp; Thu nhập từ thủy sản; Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ phi nông, lâ;m nghiệp, thủy sản; chế biến sản phẩm nông, lâ;m nghiệp, thủy sản; Thu nhập khác. Trong đó, thu nhâ;̣p từ lâ;m nghiệp thuộc Mục 4.

 

Thu nhâ;̣p từ hoạt động lâ;m nghiệp 

Quy trình thu thập, tổng hợp và tính toán Tiêu chí về thu nhâ;̣p bình quâ;n đâ;̀u người từ lâ;m nghiệp có mục đích thu thập các thông tin để xác định thu nhập của hộ từ hoạt động lâ;m nghiệp (khai thác gỗ, khai thác và thu nhặt sản phẩm từ rừng và câ;y lâ;m nghiệp phâ;n tán, ươm các loại giống câ;y lâ;m nghiệp, trồng/quản lý/bảo vệ/chăm sóc rừng, hoạt động dịch vụ lâ;m nghiệp,…).

Về phương pháp tính và cách ghi biểu:

Thu từ hoạt động lâ;m nghiệp bao gồm thu từ các hoạt động:  

Một là, thu từ khai thác, thu nhặt lâ;m sản: Khai thác, thu nhặt lâ;m sản: Thu từ hoạt động khai thác, thu nhặt lâ;m sản từ rừng trồng và rừng tự nhiên như: Gỗ, củi, luồng, tre, vầu, nhựa thông, cánh kiến, măng, mộc nhĩ, nấm hương, các loại quả, các loại lá (lá dong, lá nón, lá cọ),… Khai thác gỗ bao gồm cả gỗ tỉa thưa từ rừng trồng; thu từ củi bao gồm tận thu từ rừng tự nhiên. Tuy nhiên câ;̀n lưu ý, đối với diện tích rừng khai thác toàn bộ (khai thác trắng) trong năm chỉ tính sản lượng và giá trị của phần diện tích khai thác trong 12 tháng qua; không tính giá trị sản phẩm của các năm trước (phần thu hoạch tỉa thưa các năm trước).

Hai là, thu từ ươm giống câ;y lâ;m nghiệp: Thu từ hoạt động nhâ;n giống câ;y lâ;m nghiệp nhằm phục vụ mục đích trồng rừng hoặc trồng câ;y phâ;n tán. Hoạt động nhâ;n giống gồm các hình thức chủ yếu sau: Sản xuất giống bằng hạt, bằng hom cành hoặc chiết ghép; chỉ thu thập thông tin giá trị câ;y giống bán ra bên ngoài.

Ba là, thu từ trồng rừng, chăm sóc, tu bổ, cải tạo rừng, khoanh nuôi tái sinh: Đó là thu từ việc hộ làm cho bên ngoài khi thực hiện hoạt động trồng mới rừng trồng, chăm sóc rừng trồng, cải tạo rừng, khoanh nuôi và xúc tiến tái sinh rừng.

Bốn là, thu từ dịch vụ lâ;m nghiệp, bao gồm: Bảo vệ rừng: Thu từ việc hộ làm cho bên ngoài khi thực hiện hoạt động khoán bảo vệ rừng; Dịch vụ lâ;m nghiệp khác: Thu từ hoạt động tưới, tiêu nước phục vụ lâ;m nghiệp, hoạt động sơ chế gỗ trong rừng,... hộ làm cho bên ngoài.

Năm là, nguồn thu từ tiền được đền bù/hỗ trợ thiệt hại về lâ;m nghiệp do dịch bệnh, thiên tai, môi trường.

Một số lưu ý khi tính chi phí lâ;m nghiệp:

- Chỉ tính chi phí cho những hoạt động đã thu trong 12 tháng qua, không tính các chi phí sản xuất dở dang hoặc chi phí cho các hoạt động không phải lâ;m nghiệp, dịch vụ lâ;m nghiệp.

- Để tính đúng thu nhập của hộ thì mọi khoản chi phí đã sử dụng để cho sản phẩm thu hoạch trong 12 tháng qua đều phải khai thác và ghi vào phiếu khảo sát gồm: Tất cả các khoản mua đổi và tự túc. Vật tư dùng vào sản xuất nếu mua ngoài thì tính theo giá thực tế mua; phần tự túc tính theo giá bình quâ;n năm tại chợ gần nhất ở địa phương.

- Trường hợp chi phí sản xuất có liên quan đến thu nhập của nhiều năm phải phâ;n bổ theo các năm đó. Nếu có liên quan đến nhiều ngành thì tính phâ;n bổ cho các ngành theo tỷ lệ thu hoặc tỷ lệ chi của mỗi ngành.

Về cách ghi biểu:

Tại Cột 1: Giá trị đã bán/đổi/cho/biếu/tặng; cột 2: Giá trị đã thu hoạch để lại sử dụng (phục vụ sản xuâ;́t kinh doanh và tiêu dùng); cột 3: Tổng trị giá sản phâ;̉m đã thu hoạch (bằng cột 1 cộng cột 2); Cột 4: Chi phí giống (hạt giống, câ;y giống): Ghi trị giá giống của câ;y trồng thực tế hộ đã mua hoặc tự túc được đã tính vào thu dùng cho sản xuâ;́t trong 12 tháng qua. Giống lâ;m nghiệp gồm: Hạt giống, câ;y giống dùng vào việc trồng rừng của hộ,...

Không tính giống tự túc chưa được đã tính vào thu. Chú ý chỉ tính giống dùng cho sản xuâ;́t, không tính loại giống sản xuâ;́t ra để bán, kể cả hạt giống, câ;y giống không dùng hết đem bán.

Cột 5: Phâ;n bón, thuốc trừ sâ;u, diệt cỏ, bảo vệ thực vâ;̣t. Trong đó, phâ;n bón gồm phâ;n hữu cơ, phâ;n hóa học. Tính tổng giá trị phâ;n hữu cơ và phâ;n hóa học mua, tự túc đã sử dụng cho các hoạt động sản xuâ;́t cho sản phâ;̉m thu được trong 12 tháng qua. Phâ;n hóa học gồm nhiều loại như đạm u rê, sunphat, NPK, lâ;n, kali... Điều tra viên trong quá trình thu thâ;̣p thông tin sẽ hỏi số lượng từng loại phâ;n hóa học thực tế đã bón cho từng loại câ;y trồng để tính thành tiền, Giá phâ;n hóa học tính theo giá thực tế mua ở thị trường.

Cột 6: Chi phí khác. Cột này bao gồm các khoản: Dụng cụ nhỏ, vâ;̣t rẻ tiền mau hỏng; năng lượng, nhiên liệu, sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng tài sản (tài sản cố định, công cụ sản xuâ;́t); Khâ;́u hao tài sản cố định; thuế và đâ;́u thâ;̀u đâ;́t; thuê tài sản, máy móc, phương tiện, thuê vâ;̣n chuyển; thuê súc vâ;̣t kéo; trả công lao động thuê ngoài; trả lãi tiền vay cho hoạt động lâ;m nghiệp, dịch vụ lâ;m nghiệp; Thuế kinh doanh; các khoảng chi phí khác… Các nội dung này sẽ ghi số tiền dùng để thanh toán trong 12 tháng qua.

Cột 7: Ghi tổng chi phí hoạt động lâ;m nghiệp: Phâ;̀n này sẽ bằng tổng cộng các cột 4, cột 5 và cột 6.

Cột 8: Thu nhâ;̣p (bằng cột 3 trừ cột 7).

Kết quả thu được từ thu thâ;̣p tổng hợp và tính toán được ghi chép lại tại cột 8 chính là thu nhâ;̣p từ hoạt động lâ;m nghiệp. Đâ;y là một phâ;̀n trong chuỗi quy trình thu thập, tổng hợp và tính toán Tiêu chí về thu nhập bình quâ;n đầu người trên địa bàn các xã thuộc Chương trình MTQG xâ;y dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025./.
T.Hòa
APP Game Bài V83D Giải Trí Chân Thực